8 Sáng tới 6 Chiều

Tất cả các ngày

Khu Đô Thị Ciputra

Tây Hồ, Hà Nội

0963 958 066

[email protected]

Compare Listings

CÁC BƯỚC CẦN LÀM ĐỂ CHO THUÊ CĂN HỘ VÀ BIỆT THỰ CIPUTRA HÀ NỘI

CÁC BƯỚC CẦN LÀM ĐỂ CHO THUÊ CĂN HỘ VÀ BIỆT THỰ CIPUTRA HÀ NỘI

CÁC BƯỚC CẦN LÀM ĐỂ CHO THUÊ CĂN HỘ VÀ BIỆT THỰ CIPUTRA HÀ NỘI

Khu đô thị Ciputra có rất nhiều tòa căn hộ cao cấp và biệt thự chính vì vậy số lượng nhà cho thuê rất nhiều. Vậy khi muốn cho thuê thì chử nhà cần làm những thủ tục gì để tránh những rủi ro phát sinh. Khi chủ nhà muốn cho khách hàng thuê căn hộ hoặc biệt thự nhà mình, chủ nhà phải có đầy đủ thủ tục và giấy tờ liên quan đến tài sản mình sở hữu, tất cả các chung cư và biệt thự đều vậy. Chính vì vậy công ty Alpha Housing tư vấn các thủ tục, pháp lý, cách thức để tiến hành cho thuê căn hộ và cho thuê biệt thự Ciputra

Mua bán, cho thuê biệt thự ciputra

Mua Ban & cho thue nha, biet thu, can ho Ciputra Ha Noi

I. Vấn đề đặt cọc và làm hợp đồng thuê căn hộ Ciputra và Thuê Biệt thự Ciputra

bạn hãy yêu cầu khách hàng đặt cọc tiền thuê nhà để đảm bảo rằng họ có đủ khả năng tài chính chi trả cho tiền thuê hàng tháng và có thể dùng số tiền đó trừ vào tiền phạt nếu người thuê vi phạm hợp đồng, thông thường nên đặt cọc trước 1 – 2 tháng tiền nhà. Sau đó, thông báo cho người thuê biết những việc mà họ không được phép làm trong suốt thời gian thuê nhà, quy định về việc sử dụng nội thất cũng như các vấn đề vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và tuân thủ theo pháp luật hiện hành.

Khi tiến hành lập hợp đồng cho thuê, các điều khoản nên được ghi cụ thể và chi tiết, đừng quên nêu rõ cách xử lí đối với những vi phạm (như nộp tiền nhà muộn) để dễ dàng xử lí những tình huống phát sinh sau này. Dù đối tượng thuê nhà là công ty hay cá nhân thì trong hợp đồng, bạn cũng nên lưu ý những vấn đề sau:

– Thỏa thuận rõ ai sẽ phải đóng tiền thuế hàng tháng.

– Ghi rõ số tiền thuê nhà bằng Việt Nam đồng, theo quy định của pháp luật thì không được thỏa thuận bằng ngoại tệ, nếu không lưu ý điều này bạn sẽ vô tình khiến hợp đồng bị vô hiệu hóa.

– Thỏa thuận về việc thay đổi giá cho thuê, nếu hợp đồng là 5 năm thì sau 1 – 2 năm có thể thỏa thuận lại, thường thì sẽ tăng thêm 10 – 15%.

– Trong hợp đồng phải có điều khoản quy định rõ: công ty hoặc cá nhân có được phép cho thuê lại phòng hoặc cả căn nhà hay không.

– Nên đề cập thêm rằng bên thuê không được tự ý thay đổi cấu trúc ngôi nhà mà chưa có sự đồng ý của chủ nhà.

  • Nếu cho thuê từ 6 tháng trở lên thì hợp đồng phải có sự chứng nhận của cơ quan công chứng để đảm bảo tính pháp lý và làm căn cứ để giải quyết tranh chấp sau này.

II: Đóng thuê

Theo quy định mới nhất về lĩnh vực thuế, nếu tiền cho thuê hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì chủ nhà không phải chịu thuế giá trị gia tăng; còn tiền cho thuê hàng năm từ 100 triệu trở lên thì người cho thuê nhà chính chủ phải nộp các loại thuế sau:

– Thuế môn bài: phụ thuộc vào thời gian ký hợp đồng thuê nhà
+ Nếu là 6 tháng đầu năm: 1 triệu đồng/ năm
+ Nếu là 6 tháng cuối năm (từ ngày 1/7): chỉ nộp 500 ngàn đồng

– Thuế giá trị gia tăng: số tiền thuế phải nộp = doanh thu x 5%

–Thuế thu nhập cá nhân:
Số tiền thuế phải nộp = [(Doanh thu x 30%) – Các khoản giảm trừ] x thuế suất (%)

Tuy nhiên, chủ nhà và khách thuê có thể thỏa thuận ai là người trực tiếp nộp các loại thuế trên và phải được thể hiện trong hợp đồng hoặc phụ lục của hợp đồng thuê nhà. Muốn biết rõ hơn về các mức thuế phải nộp, bạn có thể đến Chi cục thuế quận, huyện  để được hướng dẫn chi tiết.

Sau khi ký kết hợp đồng cho thuê nhà, người chủ cho thuê nhà trọ phải thực hiện các thủ tục sau: đến UBND quận để đăng ký kinh doanh hộ cá thể cho thuê nhà; đến Sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy; đến Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội để làm bản cam kết đảm bảo an ninh trật tự và đến Công an phường để khai báo tạm trú cho người thuê nhà. Người đi làm các thủ tục trên phải là người đứng tên sở hữu nhà và là người ký tên trong hợp đồng cho thuê, nếu nhờ người khác làm thay, bạn phải làm giấy uỷ quyền có xác nhận của cơ quan công chứng.

Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê nhà/căn hộ mới nhất 2020 (quí vị có thể download tại đây)

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ 

(Số: ……………./HĐTCHNCC)

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …., Tại …………………………………………………….Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………… Fax: ……………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………

Do ông (bà): ……….………………………………………………….Năm sinh: ……………………

Chức vụ: ……….………………………………………………………………… làm đại diện.

Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại……………………

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………….……

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………….…

Địa chỉ: ….……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………….…………………………………………………….

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………….…..

Địa chỉ: .………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……….…………………………………………………………………………………………..

Ông/bà: …………………………………….……………..……… Năm sinh: …………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………

Hộ khẩu: ……………………………………………………….………………………………………………

Địa chỉ: .……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………….………………………………………………………………………………………

Là đồng sở hữu nhà ở: .……………………………………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về căn hộ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

BÊN THUÊ (BÊN B):

Địa chỉ: .…………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………….……

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………….………

Tài khoản số: …………………………………………………………………………………….……………

Do ông (bà): ……………………………………………………….Năm sinh: .………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………..…………… làm đại diện.

Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cho bên B thuê: ……………………………………………………………………………………..

Tại: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Để sử dụng vào mục đích: ………………………………………………………………………………………

1.2. Quyền sở hữu của bên A đối với căn hộ theo …………………………………….., cụ thể như sau:

a) Địa chỉ căn hộ: ………………………………………………………………………………….

b) Căn hộ số: ………………………………………………………………………………………

c) Số tầng nhà chung cư: ……………………………………………………………………….

d) Tổng diện tích sàn căn hộ là: ……. m2; diện tích đất gắn liền với căn hộ là: ………m2 (sử dụng chung là: ….. m2; sử dụng riêng là: ………. m2).

e) Trang thiết bị gắn liền với căn hộ: …………………………………………………………

f) Nguồn gốc sở hữu: ……………………………………………………………………………

gNhững hạn chế về quyền sở hữu căn hộ (nếu có): ………………………………………………………..

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………………… đồng Việt Nam/01 tháng (hoặc 01 năm).

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………….).

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định.

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

2.3. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: …………………..

2.4. Thời hạn thanh toán: Bên B trả tiền thuê nhà vào ngày ………. hàng tháng.

ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ THỜI HẠN THUÊ NHÀ Ở

3.1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ……….. tháng ………. năm ………….

3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở là …… năm (….. tháng), kể từ ngày ……. tháng …… năm …….. đến ngày ……. tháng …… năm …….

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;

b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra (nếu có);

c) Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền thuê căn hộ (đối với thời gian đã thuê) và giao lại căn hộ trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;

d) Bảo trì, cải tạo căn hộ;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng căn hộ không đúng mục đích như đã thoả thuận;

– Cố ý làm hư hỏng căn hộ cho thuê;

– Sửa chữa, cải tạo, đổi căn hộ đang thuê hoặc cho người khác thuê lại căn hộ đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A căn hộ;

– Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.

f) Yêu cầu bên B trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) cho bên B đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Thông báo cho bên B biết các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định căn hộ trong thời hạn thuê;

d) Trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;

e) Bảo trì, quản lý căn hộ cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Hướng dẫn, đề nghị bên B thực hiện đúng các quy định về quản lý nhân khẩu;

g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên B biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở  vi phạm quy định tại mục g khoản 4.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

a) Nhận căn hộ và trang thiết bị gắn liền với căn hộ (nếu có) theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời các hư hỏng về căn hộ;

c) Yêu cầu bên A trả lại số tiền thuê căn hộ mà bên B đã nộp trước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ trước thời hạn;

d) Được đổi căn hộ đang thuê với người khác hoặc cho thuê lại (nếu có thỏa thuận);

e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với bên A trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu căn hộ;

f) Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ khi bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Không sửa chữa căn hộ khi căn hộ có hư hỏng nặng;

– Tăng giá cho thuê căn hộ bất hợp lý hoặc tăng giá mà không thông báo cho bên B biết trước theo thoả thuận;

– Khi quyền sử dụng căn hộ bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận…………………………………………………………………

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

a) Trả đủ tiền thuê căn hộ theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;

b) Sử dụng căn hộ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;

c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng căn hộ;

d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê căn hộ hoặc cho người khác thuê lại, trừ trường hợp được bên A đồng ý;

e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

f) Giao lại căn hộ và thanh toán đủ cho bên A số tiền thuê căn hộ còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.

g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê căn hộ thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất một tháng, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê căn hộ vi phạm quy định tại mục g khoản 5.2 Điều này, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của hai bên……………………………………………………..

ĐIỀU 6: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ CĂN HỘ

6.1. Trường hợp bên A chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

Trường hợp không có người thừa kế theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu nhà nước và bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng.

6.2. Trường hợp bên A chuyển quyền sở hữu căn hộ đang cho thuê mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu mới căn hộ có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê căn hộ đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê căn hộ vẫn còn thì người đã cùng ở với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê căn hộ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:

7.1. Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng.

7.2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

7.3. Căn hộ cho thuê không còn;

7.4. Căn hộ cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7.5. Bên B chết mà không có người đang cùng sinh sống;

7.6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

8.1. Bên A cam kết căn hộ cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết căn hộ đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.

8.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về căn hộ thuê.

8.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

8.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

8.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội): ……………..

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng …….. năm …………

10.2. Hợp đồng này được lập thành …..bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản, …. bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …. bản lưu tại cơ quan thuế (các bên có thể thỏa thuận lập thêm hợp đồng bằng tiếng Anh)./.

 

                         BÊN CHO THUÊ                                                                                                              BÊN THUÊ

(Ký tên, đóng dấu và họ tên, chức vụ của người ký)                                                                            (Ký tên, họ tên)

Related posts

Thăm quan căn hộ mẫu Sunshine Golden River Ciputra có gì đặc biệt

Dự án Sunshine Golden River được chủ đầu thư khai trương căn hộ mẫu vào Ngày...

Continue reading

Có nên mua Sunshine Golden River không?

Có nên mua Sunshine Golden River không? Vì sao? Dự án Sunshine Golden River là căn hộ...

Continue reading

Cập nhật tiến độ thi công của dự án Sunshine Golden River

Cập nhất Tiến độ mới nhất của dự án cao cấp Sunshine Golden River năm 2022....

Continue reading